Subscribe Now

Trending News

Bài viết

Lập trình, SQL Server

Tổng hợp một số hàm xử lý chuỗi hữu ích trong SQL Server

Tổng hợp một số hàm xử lý chuỗi hữu ích trong SQL Server

Có lẽ các bạn cũng đã từng xây dựng nên cơ sở dữ liệu của một dự án nào đó với các dòng lệnh, các function, procedure, trigger,… Và đi kèm với đó thì nắm được các hàm xử lý chuỗi trong SQL sẽ giúp cho CSDL của bạn hoàn hảo và tối ưu hơn.

Sau đây là tổng hợp một số hàm xử lý chuỗi hữu ích trong SQL:

1. Hàm ASCII:

Hàm này trả về giá trị ASCII của Keyboard (Bàn phím).

Cú pháp:

ASCII(character)

Ví dụ:

SELECT ASCII('a') -- giá trị trả về = 97
SELECT ASCII('b') -- giá trị trả về = 98
SELECT ASCII('c') -- giá trị trả về = 99
SELECT ASCII('A') -- giá trị trả về = 65
SELECT ASCII('B') -- giá trị trả về = 66
SELECT ASCII('C') -- giá trị trả về = 67
SELECT ASCII('1') -- giá trị trả về = 49
SELECT ASCII('2') -- giá trị trả về = 50
SELECT ASCII('3') -- giá trị trả về = 51
SELECT ASCII('4') -- giá trị trả về = 52
SELECT ASCII('5') -- giá trị trả về = 53

2. Hàm SPACE:

Hàm này trả về số khoảng trống tương ứng với giá trị đầu vào.

Cú pháp:

SPACE(interger)

Ví dụ:

SELECT ('SQL') + SPACE(0) + ('TUTORIALS') -- giá trị trả về = SQLTUTORIALS
SELECT ('SQL') + SPACE(1) + ('TUTORIALS') -- giá trị trả về = SQL TUTORIALS

3. Hàm CHARINDEX:

Hàm này trả về ví trí được tìm thấy của một “chuỗi con” trong “chuỗi cha”.

Cú pháp:

CHARINDEX(string1, string2, [start_location])

Ví dụ:

SELECT CHARINDEX('SQL', 'Well organized understand SQL tutorial') -- Value = 27
SELECT CHARINDEX('SQL', 'Well organized understand SQL tutorial', 20) -- Value = 27
SELECT CHARINDEX('SQL', 'Well organized understand SQL tutorial', 30) -- Value = 0 (bởi vì giá trị bắt đầu truyền vào từ ký tự 30 trở đi)

4. Hàm REPLACE:

Hàm này có chức năng thay thế chuỗi.

Cú pháp:

REPLACE('string1','string2','string3')

Ví dụ:

SELECT REPLACE('All Function', 'All', 'SQL') -- Value = SQL Function

5. Hàm UPPER, LOWER:

2 Hàm này có tác dụng chuyển đổi chữ hoa và chữ thường.

Cú pháp:

UPPER('string1')
LOWER('string1')

Ví dụ:

SELECT UPPER('Khong con mua thu') -- Value = 'KHONG CON MUA THU'
SELECT LOWER('kHONG CON MUA THU') -- Value = 'khong con mua thu'

6. Hàm RIGHT, LEFT, SUBSTRING:

Hàm cắt chuỗi bên trái, bên phải, và vị trí bất kỳ được chọn.

Cú pháp:

LEFT('string1', số kí tự)
RIGHT('string1', số kí tự)
SUBSTRING ('string1', vị trí, số kí tự)

Ví dụ:

SELECT LEFT('Khong con mua thu',5) -- Value = 'Khong'
SELECT RIGHT('kHONG CON MUA THU',3) -- Value = 'THU'
SELECT SUBSTRING ('kHONG CON MUA THU',6,3) -- Value = 'CON'

7. Hàm LTRIM, RTRIM:

Hàm loại bỏ khoảng trắng bên trái, bên phải.

Cú pháp:

LTRIM('string1')
RTRIM ('string1')

Ví dụ:

SELECT LTRIM(' Khong con mua thu') -- Value = 'Khong con mua thu'
SELECT RTRIM('kHONG CON MUA THU ') -- Value = 'kHONG CON MUA THU'

8. Hàm LEN:

Hàm trả về số ký tự trong chuỗi (đếm số ký tự trong chuỗi).

Cú pháp:

LEN('string')

Ví dụ:

SELECT LEN('Khong con mua thu') -- Value = 17

9. Hàm REVERSE:

Hàm có chức năng đảo vị trí chuỗi.

Cú pháp:

REVERSE('string')

Ví dụ:

SELECT REVERSE('Khong con mua thu') -- Value = 'uht aum noc gnohK'

10. Hàm STUFF:

Hàm STUFF  có kết quả trả về là một chuỗi mới sau khi đã hủy bỏ một số ký tự hiện có và thêm vào một chuỗi con khác tại vị trí vừa hủy bỏ.

Cú pháp:

STUFF('string', vị trí, chiều dài, chuỗi con)
  • “vị trí”: là một số nguyên chỉ định vị trí bắt đầu hủy bỏ các ký tự bên trong chuỗi nguồn.
  • “chiều dài”: là một số nguyên chỉ định bao nhiêu ký tự sẽ bị hủy bỏ trong chuỗi nguồn đếm từ bên trái vị trí chỉ định.

Ví dụ:

SELECT STUFF('123456789',4,3,'ABDCEF') -- Value = '123ABCDEF789'

Bài viết sẽ còn cập nhật… Chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận